Để trở thành nhà đầu tư vàng, bạn cần trang bị các kiến thức căn bản về vàng. Hôm nay GemSilver sẽ chia sẻ về Đơn vị đo lường và cách qui đổi giá vàng thế giới và vàng trong nước.
Các đơn vị đo lường của Vàng
Trong ngành kim hoàn ở Việt Nam, khối lượng của vàng được tính theo đơn vị là Cây vàng (lượng vàng) hoặc là Chỉ vàng. Trong đó Một cây vàng bằng 10 chỉ vàng và nặng 37,50 gram.
Trên thị trường thế giới, vàng thường được tính theo đơn vị là Troy ounce (Quy ước là Ounce – ozt). 1 troy ounce tương đương 31.103476 gram.
Tuổi vàng được tính như thế nào?
Tuổi vàng (hay hàm lượng vàng) được tính theo thang độ K (karat). Một Karat tương đương 1/24 vàng nguyên chất. Vàng 99.99 tương đương với 24K. Vàng 24k cũng được gọi là vàng mười
Khi người ta nói tuổi vàng là 18K thì nó tương đương với hàm lượng vàng trong mẫu xấp xỉ 75%. Vàng dung trong ngành trang sức thông thường còn gọi là vàng tây có tuổi khoảng 18K.
Bảng sau quy đổi các vàng thông dụng nhất trên thế giới
Hàm lượng vàng | Tuổi vàng | Theo % | Karat |
99.99% | 10 tuổi | 9999 | 24K |
91.66% | 9 tuổi 17 | 92.5 | 22K |
87.50% | 8 tuổi 75 | 87.5 | 21K |
75.00% | 7 tuổi 5 | 75.0 | 18K |
58.33% | 5 tuổi 33 | 58.5 | 14K |
41.67% | 4 tuổi 17 | 41.6 | 10K |
33.33% | 3 tuổi 33 | 33.3 | 8 K |
Đơn vị niêm yết giá trên thị trường thế giới
Thông thường đơn vị niêm yết giá vàng là USD/Troy ounce
- 1 Troy ounce =31.1034768 grams.
- 1 Ounce (1 troy ounce) = 8.29426 Chỉ vàng (0.829426 Lượng).
- 1 Lượng = 1.20565 Troy ounce.
- 1 Chỉ vàng = 3.75 grams.
- 10 Chỉ vàng = 1 lượng.
Có nhiều thông tin nói rằng đơn vị đo lường vàng của Việt nam sử dụng đơn vị đo lường cổ của Trung Quốc nên 1 cân (kg) bằng 16 lượng (hay lạng) là hoàn toàn sai. Vì 1 cân của Trung Quốc cũng không bằng 1kg đơn vị đo lường quốc tế.
Dựa vào công thức 1 chỉ vàng = 3.75 grams.
Ta có 1 lượng vàng = 37.5 gram.
Vậy nên 1kg vàng bằng 26.66666666666667 lượng vàng (hay 26 lượng, 6 chỉ, 6 phân, 6 ly).
Như công thức trên ta có 1kg vàng bằng 26 lượng, 6 chỉ, 6 phân, 6 ly. (26.66666666666667 lượng vàng).
Chú Thích
- Ounce (viết tắt: oz, từ tiếng Italia cổ onza, hiện nay được viết là oncia; ký hiệu bào chế thuốc: ℥, phiên âm tiếng Việt aoxơ, đôi khi cũng gọi là lượng tây) là một đơn vị đo khối lượng trong một số hệ đo lường khác nhau, bao gồm các hệ thống khác nhau đo khối lượng tạo thành một phần của hệ đo lường Anh và hệ đo lường tập quán Mỹ. Giá trị của nó thay đổi tùy theo hệ thống. Các dạng ounce được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là Ounce avoirdupois quốc tế và Ounce troy quốc tế.
- Có rất nhiều đơn vị ounce được định nghĩa khác nhau
- International avoirdupois ounce = 28.349 523 grams;
- Roman uncia or ounce = 27.3 grams;
- Maria Theresa ounce = 28.0668 grams;
- Metric ounces = 100 grams…
- Ngày nay, Troy Ounce chỉ được dùng trong đo lường khối lượng của các kim loại quý như vàng, bạch kim hay bạc, đôi khi còn được gọi là lượng tây, khác với lượng ta (lạng) hay lượng (kim hoàn).
- Troy Ounce (viết tắt là: ozt) tương đương với 480 grain. Kết quả là, một ounce troy quốc tế là tương đương với chính xác 31,1034768 gam hay là 1,09714 ounce avoirdupois. Theo quy ước có 12 ounce troy trong mỗi pound troy (hiện nay không còn được dùng nữa).
- Về đo lường của vàng:
- Một ounce nguyên chất là một ounce troy chứa vàng 99,5% (“0,995”) tinh khiết
- Một ounce tiêu chuẩn là một ounce troy chứa vàng 22 kara (vàng có độ tinh khiết 91,66% hay 11 “ounce nguyên chất” cộng 1 ounce các chất tạo hợp kim)